HSn70-1 thiếc đồng thau là một giai đoạn duy nhất của đồng-kẽm-thiếc triplex có chứa dấu vết của asen, được liệt kê trong tiêu chuẩn quốc gia Trung Quốc (GB5232-85) phân loại như asen thêm đồng thau.
Tính năng và phạm vi áp dụng
Một lượng nhỏ asen có thể ức chế sự ăn mòn khử kẽm và cải thiện hơn nữa khả năng chống ăn mòn của hợp kim. HSn70-1 có tính chất cơ học tốt,
Ống thông được sử dụng để làm bộ trao đổi nhiệt và tiếp xúc với chất lỏng ăn mòn, đặc biệt được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy nhiệt điện nội địa để làm ống ngưng tụ trao đổi nhiệt có khả năng chống ăn mòn cao. Trong những năm gần đây, nghiên cứu đã chứng minh rằng việc bổ sung dấu vết của boron, niken và các yếu tố khác vào HSn70-1 có thể cải thiện tốt hơn khả năng chống ăn mòn của hợp kim. HSn70-1 có xu hướng nứt ăn mòn căng thẳng, và ống làm việc lạnh phải được loại bỏ căng thẳng ở nhiệt độ thấp ủ. HSn70-1 dễ bị nứt khi xử lý ép nóng, kiểm soát chặt chẽ hàm lượng tạp chất.
Thành phần hóa học
Phụ cấp kẽm (Zn),
Chì (Pb) 0,05,
Sắt (Fe) 0.10
Antimon (Sb) 0,005,
Phốt pho (P) 0,01,
Bismuth (Bi) 0,002,
Tin (Sn) 0,8 đến 1,3,
Arsenic (As) 0,03~0,06,
Đồng (Cu) 69.0 71.0,
Tổng tạp chất% 0,3
HSn70-1 Đặc tính sản phẩm hợp kim đồng 1. Đồng thiếc điển hình có khả năng chống ăn mòn cao trong khí quyển, hơi nước, dầu và nước biển 2. Có tính chất cơ học tốt, tính gia công còn có thể 3. Hàn dễ dàng và hàn chì, khả năng xử lý áp suất tốt trong điều kiện lạnh và nóng, có xu hướng chống ăn mòn nứt HSn70-1 Sử dụng hợp kim đồng thường được sử dụng trong các bộ phận chống ăn mòn (như khí quản ngưng tụ) trên bánh tàu biển, ống thông tiếp xúc với nước biển, hơi nước, dầu, các bộ phận thiết bị nhiệt
Tính chất vật lý và hóa học 2.1 Tính chất nhiệt Phạm vi nhiệt độ nóng chảy: 899~938 ℃. Độ dẫn nhiệt: λ=91,3W/(m· ℃). Dung tích nhiệt riêng: c=377J/(kg· ℃). Hệ số giãn nở tuyến tính: α=19,710-6 ℃ -1 (20 ℃).
2.2 Mật độ: 8,53g/cm³. 2.3 Tính chất điện dẫn: g=25% IACS. Điện trở suất: p=0,069 μΩ · m.
3. Cơ cấu tổ chức 3.1 Nhiệt độ thay đổi pha HSn70-1 chủ yếu là dung dịch rắn alpha một pha trong trạng thái cân bằng. Trong đúc thực tế, một số (A+Y) codecide có thể tồn tại, thường được ủ bằng cách nung nóng, có thể làm cho chúng biến mất. 4 Tính chất quá trình và yêu cầu 4.1 Tính chất hình thành Hợp kim này có tính chất xử lý lạnh tốt, có thể được cán nóng và đùn nóng, nhưng không thích hợp để làm nóng và rèn nóng. Phạm vi nhiệt độ xử lý nhiệt là 650~750 ℃. 5 Tính chất hàn Hợp kim HSn70-1 có tính chất hàn tuyệt vời, dễ hàn hàn và đồng, cũng thích hợp cho hàn điểm và hàn hồ quang bảo vệ khí, nhưng không thích hợp cho hàn xỉ và hàn hồ quang chìm.