1, Vật liệu cắt: đề cập đến quá trình vật liệu đi qua máy cắt để có được phôi hình chữ nhật.
2, Cắt: đề cập đến quá trình cắt phôi thông qua LASER hoặc đục lỗ CNC.
3, Chăn: đề cập đến quá trình sử dụng khuôn để xử lý hình dạng sản phẩm trên máy đục lỗ thông thường hoặc các thiết bị khác.
4, Đấm lỗ: đề cập đến quá trình xử lý lỗ của phôi được xử lý bởi máy đục lỗ thông thường và khuôn.
5, Uốn cong: đề cập đến quá trình phôi được hình thành bởi máy uốn.
6, Hình thành: đề cập đến quá trình sử dụng khuôn trên máy đục lỗ thông thường hoặc các thiết bị khác để làm biến dạng phôi.
7, bơm lỗ: còn được gọi là "lật cạnh", đề cập đến quá trình sử dụng khuôn trên máy đục lỗ thông thường hoặc các thiết bị khác để lật cạnh lỗ tròn của phôi.
8, Tấn công răng: đề cập đến quá trình xử lý sợi bên trong trên phôi.
9, Mở rộng lỗ: đề cập đến quá trình xử lý lỗ nhỏ trên phôi thành lỗ lớn bằng máy khoan hoặc máy cắt xay.
10, Lỗ chìm: đề cập đến quá trình xử lý lỗ côn trên phôi để phù hợp với các bộ phận kết nối như ốc vít đầu chìm.
11, đinh tán ép: đề cập đến quá trình sử dụng máy đục lỗ hoặc máy ép thủy lực để ép chặt các dây buộc như đai ốc đinh tán ép, đai ốc đinh tán ép hoặc đai ốc đinh tán ép vào phôi.
12, đinh tán: đề cập đến quá trình làm chìm phôi trước, sau đó sử dụng máy đục lỗ hoặc máy ép dầu để ép chắc chắn đai ốc đinh tán lên phôi.
13, Kéo mẹ: đề cập đến quá trình sử dụng một quá trình tương tự như đinh tán. Sử dụng súng kéo mẹ để kết nối chắc chắn các bộ phận kết nối như đai ốc kéo mẹ (POP) trên phôi.
14, Kéo đinh tán: đề cập đến quá trình sử dụng súng kéo đinh tán làm công cụ để kết nối chặt chẽ hai hoặc nhiều phôi với nhau.
15, đinh tán: Quá trình kết nối hai hoặc nhiều phôi mặt đối mặt với nhau bằng đinh tán, nếu đầu chìm được đinh tán, phôi cần phải được đục lỗ trước.
16, Đấm vỏ lồi: đề cập đến quá trình sử dụng khuôn để làm cho phôi tạo thành hình dạng lồi trên máy đục lỗ hoặc máy ép dầu.
17, Rách xả: Còn được gọi là "xả cầu", đề cập đến quá trình sử dụng khuôn để làm cho phôi tạo thành hình dạng giống như cầu trong máy đục lỗ hoặc máy ép dầu.
18, In ấn: đề cập đến quá trình sử dụng khuôn để đục văn bản, ký hiệu hoặc các dấu ấn khác trên phôi.
19, Góc cắt: đề cập đến quá trình sử dụng khuôn trên máy đục lỗ hoặc máy ép thủy lực để cắt góc phôi.
20, đục lỗ lưới: đề cập đến lỗ đục lỗ lưới trên máy đục lỗ thông thường hoặc máy đục lỗ CNC bằng khuôn cho phôi.
21, Làm phẳng: đề cập đến quá trình chuyển đổi sang làm phẳng các phôi có hình dạng nhất định.
22, Khoan: đề cập đến quá trình sử dụng mũi khoan để đục lỗ phôi trên máy khoan hoặc máy xay.
23, chamfering: đề cập đến quá trình xử lý các góc nhọn của phôi bằng cách sử dụng khuôn, tệp, máy mài, v.v.
24, san lấp mặt bằng: đề cập đến quá trình làm phẳng phôi trước và sau khi xử lý, sử dụng các thiết bị khác để làm phẳng phôi.
25, Trả lại răng: đề cập đến quá trình sửa chữa răng ốc thứ hai cho phôi có răng trước.
26, dán màng bảo vệ: đề cập đến quá trình sử dụng màng mỏng có thể bảo vệ bề mặt của phôi để bảo vệ bề mặt của phôi.
27, Màng bảo vệ xé: đề cập đến quá trình làm sạch màng bảo vệ bề mặt của phôi.
28, Hình dạng: đề cập đến quá trình điều chỉnh các phôi đã được gia công và hình thành.
29, co nhiệt: đề cập đến quá trình sử dụng thiết bị sưởi ấm (súng gió nóng, lò nướng) để thắt chặt nhựa giữ phôi.
30, dán nhãn: đề cập đến quá trình dán nhãn vào vị trí được chỉ định của phôi.
31, Vẽ dây: đề cập đến quá trình xử lý đường vân trên bề mặt của phôi bằng cách sử dụng máy vẽ dây và dây cát.
32, Đánh bóng: đề cập đến quá trình sử dụng thiết bị đánh bóng để xử lý sáng bề mặt phôi.
33, xử lý nhiệt: đề cập đến quá trình xử lý đặc biệt để cải thiện độ cứng của phôi.
34, khử gờ: đề cập đến quá trình Xử lý kim loại tấm của phôi, loại bỏ các cạnh thô của phôi bằng máy mài, tệp và các công cụ khác, làm cho quá trình xử lý phôi mịn màng và phẳng.
35, Hàn hồ quang argon: đề cập đến quá trình kết nối phôi và phôi được hàn bởi máy hàn hồ quang argon ở cạnh hoặc đường nối của phôi. Trong đó được chia thành hàn không liên tục, hàn đầy đủ, v.v., phải được đánh dấu rõ ràng trên bản vẽ.
36, Hàn va chạm: Còn được gọi là "hàn điểm", đề cập đến quá trình kết nối các phôi mặt đối mặt bằng máy hàn va chạm.
37, Hàn thực vật: đề cập đến quá trình hàn chắc chắn ốc vít hàn thực vật trên phôi bằng súng hàn thực vật.
38, mài hàn: chủ yếu đề cập đến quá trình sử dụng máy mài, tệp và các công cụ khác để làm cho vết sẹo hàn của phôi mịn màng và phẳng.
39, xử lý trước: đề cập đến quá trình sau khi xử lý kim loại tấm phôi hoàn thành, trước khi phun sơn hoặc phun bột, sử dụng dung dịch điện phân để loại bỏ dầu, loại bỏ rỉ sét và tăng lớp phủ bề mặt của phôi (chẳng hạn như màng phốt phát) và làm sạch.
40, Cạo tro: đề cập đến quá trình sử dụng tro nguyên tử để bù đắp các khiếm khuyết trên bề mặt phôi như khe hàn hoặc hố.
41, Đánh bóng cạo tro: Chủ yếu đề cập đến quá trình đánh bóng bề mặt của phôi sau khi cạo tro bằng máy mài phẳng hoặc vải nhám. 42, phun dầu: đề cập đến quá trình sử dụng súng phun đặc biệt để phun đều sơn lên bề mặt phôi.
43, Phun bột: đề cập đến quá trình sử dụng súng phun để phun bột đều lên bề mặt của phôi.
44, In lụa: đề cập đến quá trình sử dụng mực đặc biệt để thâm nhập vào lưới đặc biệt để tạo thành văn bản hoặc hoa văn trên bề mặt của phôi.
45, Mạ điện: đề cập đến quá trình mạ một lớp kim loại trên bề mặt của phôi để bảo vệ hoặc làm đẹp phôi.
46, oxy hóa: đề cập đến quá trình tạo thành màng oxy hóa trên bề mặt của phôi để bảo vệ hoặc làm đẹp phôi.
47, Phun cát: đề cập đến quá trình xử lý bề mặt phôi thông qua phun cát máy phun cát
47, Lắp ráp: đề cập đến quá trình lắp ráp nhiều hơn hai phôi với nhau.
48, Bao bì: đề cập đến quá trình bảo vệ phôi, thuận tiện cho việc vận chuyển.
49, Khác: gãy chênh lệch, bơm (khuôn dập), ép trở lại, bơm răng (sau khi bơm lỗ tấn công răng), salad (lỗ chìm) thông qua lỗ
